BOOSTRIX – Vắc Xin Phòng Các Bệnh Bạch Hầu – Uốn Ván – Ho Gà

Vắc xin 3 trong 1 phòng các bệnh Bạch hầu – Uốn ván – Ho gà cho trẻ em từ 4 tuổi, thanh thiếu niên và người lớn.

 

 MÔ TẢ CHI TIẾT

BOOSTRIX

BOOSTRIX – Vắc xin phòng các bệnh Bạch hầu – Uốn ván – Ho gà

1. Nguồn gốc:

  • Là vắc xin được sản xuất bởi hãng vắc xin hàng đầu thế giới Glaxo SmithKline – Bỉ (GSK)

2. Chỉ định:

  • Vắc xin Boostrix được chỉ định chủng ngừa nhắc lại cho người từ 4 tuổi trở lên tạo đáp ứng kháng thể chống 3 bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà.
  • Boostrix có thể được xem xét sử dụng cho phụ nữ mang thai ở giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ.

3. Lịch tiêm phòng:

  • Trẻ từ 4 tuổi trở lên đến người lớn và người già: tiêm 1 mũi
  • Chủng ngừa nhắc lại mỗi 10 năm 1 lần.

4. Đường tiêm – liều dùng:

  • Vắc xin Boostrix được chỉ định tiêm bắp với liều 0.5ml. Không được tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch. Ở trẻ lớn và người lớn, thường tiêm vào cơ delta còn trẻ nhỏ thường vào mặt trước – bên đùi.

5. Chống chỉ định:

  • Tiền sử quá mẫn với thành phần của vắc xin. Quá mẫn sau khi tiêm vắc xin bạch hầu, ho gà hoặc uốn ván trước đó.
  • Người đã từng bị các biểu hiện về não (hôn mê, bất tỉnh, co giật kéo dài) xảy ra trong vòng 7 ngày do trước đó đã dùng 1 vắc xin chứa kháng nguyên ho gà, ngoài ra không tìm được nguyên nhân nào khác.
  • Người có tiền sử giảm tiểu cầu thoáng qua hoặc biến chứng thần kinh sau chủng ngừa bạch hầu và/hoặc uốn ván trước đó.

6. Thận trọng khi sử dụng:

  • Đối tượng đang sốt cao cấp tính (hoãn tiêm cho đến khi trẻ hết sốt).
  • Trẻ bị rối loạn thần kinh tiến triển bao gồm chứng co thắt, động kinh không kiểm soát hoặc bệnh não tiến triển (hoãn tiêm cho đến khi bệnh khỏi hoặc ổn định, hoặc cân nhắc nguy cơ/lợi ích).
  • Cân nhắc sử dụng đối với trường hợp sau tiêm chủng vắc xin có thành phần ho gà trong vòng 48 giờ có biểu hiện: thân nhiệt ≥40oC mà không phát hiện nguyên nhân nào khác, trụy mạch/sốc hoặc quấy khóc kéo dài dỗ không nín ≥3 giờ. Co giật kèm không kèm sốt.
  • Luôn có sẵn thiết bị và phác đồ phòng sốc phản vệ.
  • Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai/cho con bú khi lợi ích lớn hơn rủi ro.

7. Tác dụng không mong muốn:

  • Trẻ em 4-9 tuổi: Chán ăn, ngủ gà gật, nhạy chỗ tiêm (đau, nổi ban đỏ hoặc sưng nhẹ – những triệu chứng này thường biến mất sau 72 giờ) và cáu kỉnh, nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa; sốt ≥37.5oC.
  • Người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em ≥10 tuổi: Đau đầu, nhạy chỗ tiêm (đau, nổi ban đỏ hoặc sưng nhẹ – những triệu chứng này thường biến mất sau 72 giờ), mệt mỏi, khó chịu chóng mặt; buồn nôn, rối loạn tiêu hóa; sốt ≥37.5°C

8. Tương tác thuốc:

  • Nếu đang dùng thuốc hoặc muốn tiêm cùng với các vắc xin khác vào cùng một thời điểm, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

9. Bảo quản:

  • Vắc xin nên được bảo quản ở nhiệt độ từ 2oC đến 8oC, và không được để đông băng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nguồn: mims.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *